Kèm theo đó là mẫu hội thoại thực tế để các bạn luyện tập cách sử dụng mẫu câu phù hợp với ngữ cảnh cũng như nâng cao khả năng Reading của mình.
Kèm theo đó là mẫu hội thoại thực tế để các bạn luyện tập cách sử dụng mẫu câu phù hợp với ngữ cảnh cũng như nâng cao khả năng Reading của mình.
o I’d like to make a reservation for next week (Tôi muốn đặt phòng cho tuần tới)
o Is it necessary to book ahead? (Có cần đặt chỗ trước không?)
o Do you charge extra for two beds? (Cô có tính thêm tiền cho hai giường không?)
o Do you offer free breakfast? (Cô có cung cấp bữa sáng miễn phí không?)
o Is there a restaurant in the hotel? (Có nhà hàng trong khách sạn không?)
o Do the rooms have refrigerators? (Phòng có tủ lạnh không?)
o Do you do group bookings? (Cô có thể đặt phòng theo nhóm không?)
o Is there an outdoor pool? (Có bể bơi ngoài trời không?)
o Do you have any cheaper rooms? (Cô có phòng nào rẻ hơn không?)
o When is it considered off- season? (Khi nào được xem là mùa vãn khách?)
Receptionist: Thanks for calling ABC. Anna speaking.
Cảm ơn Quý khách đã gọi đến khách sạn ABC. Tôi là Anna.
Caller: Hello. I’m interested in booking a room for the July long weekend.
Xin chào. Tôi muốn đặt một phòng cho kỳ nghỉ cuối tháng 7.
Receptionist: I’m afraid we’re totally booked for that weekend. There’s a convention in town and we’re the closest hotel to the convention centre.
Tôi e rằng các toàn bộ các phòng đã được đặt cho cuối tuần đó rồi. Có một hội nghị trong thị trấn và chúng tôi là khách sạn gần với trung tâm hội nghị nhất.
Caller: Oh, I didn’t realize. Well what about the weekend after that?
Ồ, tôi không muốn tin nữa. Còn cuối tuần sau đó thì sao?
Receptionist: So… Friday the seventeenth?
Vậy… Thứ sáu ngày mười bảy thì sao ạ?
Caller: Yes. Friday and Saturday.
Receptionist: It looks like we have a few vacancies left. We recommend that you make a reservation, though. It’s still considered peak season then.
Có vẻ như chúng tôi còn một vài phòng trống. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên chị nên đặt trước. Bây giờ vẫn được xem là mùa cao điểm.
Caller: Okay. Do you have any rooms with two double beds? We’re a family of four.
Được thôi. Cô có phòng nào hai giường đôi không? Chúng tôi là gia đình bốn người.
Receptionist: Yes, all of our rooms have two double beds. The rate for that weekend is $120 dollars a night.
Vâng, tất cả các phòng của chúng tôi đều có hai giường đôi. Giá cho dịp cuối tuần là 120 đôla một đêm ạ.
Caller: That’s reasonable. And do you have cots? One of my sons might be bringing a friend.
Thật hợp lý. Và các cô có giường nhỏ không? Một trong những con trai của tôi có thể sẽ đưa bạ vè cùng đi.
Receptionist: We do, but we also charge an extra eight dollars per person for any family with over four people. The cot is free.
Chúng tôi có ạ, nhưng chúng tôi cũng tính thêm phí 8 đôla mỗi người cho gia đình hơn 4 người. Giường nhỏ miễn phí ạ.
Caller: Okay, but I’m not positive if she is coming. Can we pay when we arrive?
Được, nhưng tôi không chắc liệu cô ấy có đến không. Chúng tôi có thể thanh toán khi đến được không?
Receptionist: Yes, but we do require a fifty dollar credit card deposit to hold the room. You can cancel up to five days in advance and we will refund your deposit.
Vâng, nhưng chúng tôi yêu cầu đặt 50 đôla của thẻ tín dụng để giữ phòng ạ. Chị có thể hủy trước năm ngày và chúng tôi sẽ hoàn lại tiền cho chị.
Caller: Great, I’ll call you right back. I have to find my husband’s credit card.
Tuyệt, tôi sẽ gọi lại cô sau. Tôi phải tìm thẻ tín dụng của chồng tôi đã.
Receptionist: Okay. Oh, and just to let you know…our outdoor pool will be closed, but our indoor pool is open.
Vâng ạ. Và tôi chỉ muốn bào cho chị biết… bể bơi ngoài trời của chúng tôi đã đóng cửa nhưng bể bơi trong nhà vẫn mở cửa ạ.
Trên đây là những câu giao tiếp tiếng anh trong khách sạn để đặt phòng. Hy vọng bạn đã tích lũy nhiều kiến thức thú vị, đừng quên luyện tập chúng với đoạn hội thoại trên sử dụng thành thạo trong giao tiếp thực tiễn nhé!