Trong cuộc sống hội nhập ngày nay, cùng với chính sách mở cửa, cơ hội tiếp xúc, trao đổi của bạn đọc với người nước ngoài ngày càng nhiều; hình thức giao tiếp có thể là giao tiếp vì công việc hay xã giao và du lịch.
Trong cuộc sống hội nhập ngày nay, cùng với chính sách mở cửa, cơ hội tiếp xúc, trao đổi của bạn đọc với người nước ngoài ngày càng nhiều; hình thức giao tiếp có thể là giao tiếp vì công việc hay xã giao và du lịch.
Như các bạn đã biết học ngành quản lý nhà hàng du lịch sẽ giúp bạn có cơ hội trở thành những nhà quản lý nhà hàng, những khu nghỉ dưỡng, những cơ sở quản lý kinh doanh khách sạn, những địa điểm du lịch…
Học ngành quản lý du lịch sẽ giúp các bạn có kỹ năng tổ chức vận hành các hoạt động trong nhà hàng, khách sạn và những khu du lịch từ những khâu lên kế hoạch kinh doanh, khâu quản lý, khâu quản trị chất lượng dịch vụ, nhân sự và các hoạt động giám sát.
Trong thời kỳ hội nhập thì các nhà hàng khách sạn, các khu du lịch hướng đến phục vụ đối tượng người nước ngoài càng gia tăng vậy nên việc bạn cần trang bị thêm kiến thức ngoại ngữ là điều rất cần thiết. Học ngành quản lý khách sạn du lịch bên cạnh những kỹ năng chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, ngoại hình thì tiếng anh là một điều kiện, là yếu tố giúp cho công việc của bạn tốt hơn lên.
Theo những khảo sát thực tế thì các yêu cầu về tiếng anh và nghiệp vụ là yếu tố quan trọng trong tuyển dụng nhân sự của ngành quản lý khách sạn du lịch. Vậy nên nhiều bạn sinh viên không chịu khó trang bị ngoại ngữ thì không có cơ hội làm việc ở các vị trí tốt, phải làm những việc trái với chuyên môn. Hầu hết những nhà hàng khách sạn, những địa điểm du lịch đều có nhu cầu tuyển dụng cao, tuy nhiên yếu tố tiếng anh lại là một vấn đề đáng lo ngại, nhiều bạn kiến thức chuyên môn rất tốt nhưng trình độ ngoại ngữ hạn chế nên trong quá trình làm việc không có khả năng để thể hiện bản thân.
Địa chỉ: Số 7, Đường Mỹ Đình, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: [email protected] - [email protected]
Điện thoại: 0965 476 637 - 0982 944 477
Tiếng Anh là điều kiện tiên quyết đối với những bạn học chuyên ngành du lịch khách sạn vì việc các bạn tiếp xúc với du khách nước ngoài thường xuyên là không thể tránh khỏi. Học chuyên ngành này bạn phải thường xuyên bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành. Nhằm giúp các bạn có vốn từ vựng phong phú và đa dạng chúng tôi xin giới thiệu sau đây từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch khách sạn.
=> Từ vựng tiếng Anh trong khách sạn
=> Những từ vựng tiếng Anh về giáo dục
=> Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch
từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch
- Account payable: Tiền phải trả
- Account receivable: Tiền phải thu
- Airline rout network: đường bay
- Airline route map: Sơ đồ tuyến bay/mạng
- ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Các quốc gia thành viên là: Brunei, Cambodia, Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thailand, Vietnam
- Baggage allowance: Lượng hành lý cho phép
- Boarding pass:Thẻ lên máy bay
- Cancellation penalty Phạt do huỷ bỏ
- Check-in time: Thời gian vào cửa
- Credit card guarantee: Đảm bảo bằng thẻ tín dụng
- CRS/GDS: Hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính hoặc hệ thống phân phối toàn cầu. Hệ thống được sử dụng trên toàn thế giới để đặt chỗ trên máy bay cho hầu hết các hãng hàng không trên thế giới.
- Customer file: Hồ sơ khách hàng
- DBLB: Thuật ngữ khách sạn đề cập tới một phòng đôi (cho hai người một giường cỡ to nhất (King size) hoặc cỡ vừa (Queen size) có phòng tắm kèm theo
- Destination Knowledge:Kiến thức về điểm đến
- Documentation: Tài liệu giấy tờ
- Domestic travel: Du lịch trong nước
- Educational Tour: Tour du lịch tìm hiểu sản phẩm
- Excursion/promotion airfare Vé máy bay khuyến mại/hạ giá
- Expatriate resident(s) of Vietnam: Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam
- Familiarisation Visit/Trip: Chuyến đi/chuyến thăm làm quen
- Final payment: Khoản thanh toán lần cuối
- FOC: Vé miễn phí; còn gọi là complimentary
- Geographic features: Đặc điểm địa lý
- High season: Mùa đông khách/ cao điểm
- Inbound Tour Operator: Hãng lữ hành trong nước
- Inbound tourism: Khách du lịch từ nước ngoài vào
- Inclusive tour: Chuyến du lịch giá trọn gói
- Independent Traveller or Tourist: Khách lữ hành hoặc du lịch độc lập
- International tourist: Khách du lịch quốc tế
- Itinerary component: Thành phần lịch trình
- Log on, log off: Đăng nhập, đăng xuất
- Loyalty programme: Chương trình khách hàng thường xuyên
- Mark-up: Số tiền mà một Hãng lữ hành hoặc một Hãng lữ hành bán sỉ du lịch nước ngoài sẽ cộng thêm vào chi phí sản phẩm của Công ty cung cấp để có thể trả hoa hồng cho các đại lý du lịch bán các sản phẩm tour du lịch của họ và để thu được một biên lợi nhuận cho công ty của họ
- MICE: họp hành, Khuyến mại, Hội nghị, Triển lãm
- Outbound travel: Du lịch ra nước ngoài
- Preferred product: Sản phẩm được ưu đãi
- Product Knowledge: Kiến thức về sản phẩm
- Product Manager Giám đốc sản phẩm
- Reconfirmation of booking:Xác nhận lại việc đặt chỗ
- Record Locator: Hồ sơ đặt chỗ
- Retail Travel Agency: Đại lý bán lẻ du lịch
- Source market: Thị trường nguồn
- Supplier of product: Công ty cung cấp sản phẩm
- TCDL Vietnam National: Administration of Tourism: Tổng cục Du lịch Việt Nam
- Tour Voucher: Phiếu dịch vụ du lịch
- Tour Wholesaler: Hãng lữ hành bán sỉ
- Travel Advisories: Thông tin cảnh báo khách du lịch
- Travel Desk Agent: Nhân viên Đại lý lữ hành
- Travel Trade: Kinh doanh lữ hành
- Traveller: Lữ khách hoặc khách du lịch
- UNWTO: Tên cập nhật (2006) của Tổ chức Du lịch Thế giới, nhằm phân biệt với tên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
- Wholesaler: Hãng lữ hành bán sỉ
từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn
- Adjoining room: 2 phòng có cửa thông nhau
- Amenities: những tiện nghi trong và khu vực xung quanh khách sạn
- B&B (viết tắt của bed and breakfast): phòng đặt có kèm theo bữa sáng
- Bellboy: nhân viên xách hành lý, người trực tầng
- Brochures: Quyển cẩm nang giới thiệu về khách sạn và du lịch
- Chambermaid: nữ phục vụ phòng
- En-suite bathroom: phòng tắm trong phòng ngủ
- Fire escape: lối thoát hiểm khi có hỏa hoạn
- Full board: Khách sạn phục vụ ăn cả ngày
- Fully-booked/ no rooms available: Không còn phòng trống
- Hot tub/ jacuzzi/ whirl pool: hồ nước nóng
- Housekeeper: quản lý đội tạp vụ
- Internet access: truy cập internet
- King – size bed: Giường cỡ đại
- Kitchenette: khu nấu ăn chung
- Late charge: phí trả thêm khi lố giờ
- Luggage/ Baggage: Hành lý, túi sách
- Maximumcapacity: số lượng người tối đa cho phép
- Motel: nhà nghỉ, khách sạn nhỏ
- Porter: người gác cổng, xách hành lý cho khách
- Queen size bed: Giường lớn hơn giường đôi, dành cho gia đình 2 vợ chồng và 1 đứa con
- Rate: mức giá thuê phòng tại một thời điểm nào đó
- Remote control: Bộ điều khiển
- Room attendant: nhân viên vệ sinh phòng
- RPB: Một phòng cho 3 người trong khách sạn với một buồng tắm kèm theo. Có thể có 3 giường đơn, 2 giường đôi hoặc một giường cỡ to vừa (Queen bed) và một giường đơn
- SGLB: Một phòng đơn trong một khách sạn (dành cho một người – chỉ một giường) với một buồng tắm kèm theo
- Single supplement: Tiền thu thêm phòng đơn
- Sofa bed/ pull-out couch: ghế sô-pha có thể dùng như giường .
- Tea and coffee making facilities: Đồ pha trà và cà phê
- To stay in the hotel: ở lại khách sạn
- TWNB: Phòng kép trong khách sạn (dành cho 2 người – hai giường đơn) và có một phòng tắm kèm theo
- Vendingmachine: máy bán hàng tự động (thường bán đồ ăn vặt và nước uống)
- View: quang cảnh bên ngoài nhìn từ phòng
- Wake-up call: dịch vụ gọi báo thức
Với những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch khách sạn ở trên bạn nên học 5 từ và cách sử dụng các từ đó mỗi ngày. Đồng thời phải thường xuyên thực hành với bạn bè hoặc những người cùng chuyên ngành để nhớ được từ vựng và học tiếng Anh chuyên ngành du lịch khách sạn hiệu quả nhất. Đây chính là một số gợi ý cách học từ vựng tiếng Anh mà English4u chia sẻ tới các bạn.
Cuốn sách "Giao tiếp tiếng anh trong khách sạn và du lịch" do Đoàn Hồng Minh biên dịch nhằm cung cấp cho độc giả, là những người đang công tác trong các lĩnh vực về nhà hàng khách sạn, và du lịch những cấu trúc giao tiếp với người nước ngoài bằng tiếng anh thông dụng, từ đó giúp các bạn học thực hành, vận theo các tình huống thực tế.
1. Những câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng của nhân viên khách sạn
- Good morning/ afternoon. Can I help you? – Chào buổi sáng/ buổi chiều. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách?
- Welcome to Dragon hotel! – Chào đón quý khách đến với khách sạn Dragon!
- May I help you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
- Do you have a reservation? – Qúy khách đã đặt phòng trước chưa ạ?
- Would you like me to reserve a room for you?: Bạn có muốn đặt phòng trước không?
- How long do you intend to stay?: Qúy khách định ở đây bao lâu?
- How long will you be staying for?: Qúy khách muốn ở bao lâu?
- What sort of room would you like?: Qúy khách thích phòng loại nào?
- What kind of room would you like?: Qúy khách muốn loại phòng nào?
- Do you have any preference?: Qúy khách có yêu cầu đặc biệt gì không?
- What name is it, please? – Vui lòng cho tôi biết tên của quý khách
- Could I see your passport? Bạn có thể cho tôi xem hộ chiếu được không ạ?
- Could you please fill in this registration form? – Ông bà có thể điền vào tờ phiếu đăng ký này được không ạ?
- How many nights? – Qúy khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm?
- Do you want a single room or a double room? – Bạn muốn đặt phòng đơn hay phòng đôi?
- Do you want breakfast? – Qúy khách có muốn dùng bữa sáng không?
- Let me repeat your reservation?: Để tôi nhắc lại yêu cầu đặt phòng của ông nhé.
- All our rooms are fully occupied?: Tất cả mọi phòng đều có người đặt hết rồi
- Here’s your room key. – Chìa khóa phòng của ông bà đây.
- Your room number is 301 – Phòng của quý khách là 301
- Your room’s on the…floor: Phòng của bạn ở tầng…
- Would you like a newspaper? Bạn có muốn đọc báo không?
- Would you like a wake-up call? – Bạn có muốn chúng tôi gọi báo thức buổi sáng không?
- Breakfast’s from 6am till 9am – Bữa sáng phục vụ từ 6h đến 9h sáng.
- Lunch’s served between 10am and 1pm: Bữa trưa phục vụ trong thời gian từ 10h sáng đến 1h chiều.
- Dinner’s served between 6pm and 9.30pm: Bữa tối phục vụ trong thời gian từ 6h tối đến 9h30 tối.
- Would you like any help? Bạn có cần giúp chuyển hành lý không?
- Enjoy your stay: Chúc quý khách vui vẻ!
- Sorry, We don’t have any rooms available. – Xin lỗi, chúng tôi không còn phòng.
- Glad to be of service! – Rất vui khi được phục vụ quý khách!
- We hope you enjoyed staying with us – Tôi hy vọng bạn thích ở lại với khách sạn của chúng tôi
- Thank you for staying with us: Cảm ơn đã ở khách sạn của chúng tôi!
- If you come back after midnight, you'll need to ring the bell: Nếu anh/chị về khách sạn sau nửa đêm, anh/chị phải bấm chuông.
- Could I see your key, please?: Cho tôi kiểm tra chìa khóa của anh/chị được không?
- Breakfast is from seven to haft past nine. Lunch is from haft past ten to one and dinner is from six to nine: Bữa sáng phục vụ từ 7h – 9h30. Bữa trưa từ 10h30 – 1h chiều và bữa tối từ 6h-9h.
- Please put your clothes in the laundry bag in your room and fill out the card that is attached: Bạn cứ cho quần áo vào túi giặt ở trong phòng, sau đó ghi phiếu và gắn vào đó là được
- I’ll ask Housekeeping to check it: Tôi sẽ yêu cầu bộ phận quản lý phòng kiểm tra việc này.
- We’ll hold your rooms for you until 10p.m: Chúng tôi giữ phòng cho ông đến 10h tối nhé.
- How will you be paying?: Bạn muốn thanh toán bằng cách nào?
2. Tiếng Anh giao tiếp dành cho khách
- I've got a reservation: Tôi đã đặt phòng rồi
- My booking was for a twin room/ double room: Tôi đã đặt phòng 2 giường đơn/ giường đôi
- Does your hotel have an available room?: Khách san của bạn có phòng trống không?
- I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt phòng trước
- I’d like to book a room: Tôi muốn đặt trước 1 phòng.
- I’d like to book a double room for October 24th: Tôi muốn đặt 1 phòng đôi vào ngày 24 tháng 10.
- I’d like to look a room for the next four days: Tôi muốn đặt 1 phòng cho 4 ngày tới.
- I need room for tonight/ tomorrow…: Tôi cần phòng vào tối nay/ ngày mai…
- Do you have any vacancies?: Khách sạn còn phòng trống không?
- Do you have any vacancies tonight?: Bạn còn phòng trống trong tối nay không?
- What’s the room rate?: Gía phòng là bao nhiêu?
- What’s the price per night?: Gía phòng 1 đêm bao nhiêu?
- Does the price included breakfast?: Gía phòng có bao gồm bữa sáng không?
- That’s a bit more than I wanted to pay: Gía phòng hơi cao hơn mức tôi muốn trả.
- Can you offer me any discount?: Bạn có thể giảm giá được không?
- Have you got anything cheaper/ bigger/ quieter…?: Khách sạn có phòng nào rẻ hơn/ đắt hơn/ yên tĩnh hơn…không?
- Do you have a cheap room?: Khách sạn có phòng giá rẻ không?
- I want a quite room/ a ventilated room: Tôi muốn 1 phòng yên tĩnh/ 1 phòng thoáng gió.
- Do the rooms have internet access/ air conditioning/ television/ heater…?: Các phòng có kết nối mạng/ có điêù hòa/ vô tuyến/ bình nóng lạnh… không?
- Is there a swimming pool/ sauna/ gym/ beauty salon…? – Khách sạn có bể bơi/ phòng tắm hơi/ phòng tập thể dục/ tẩm mỹ viện…không?
- I’d like a single room/ double room/ twin room/ triple room/ suite: Tôi muốn đặt 1 phòng đơn/ phòng đôi/ phòng 2 giường/ phòng 3 giường/ phòng tiêu chuẩn cấp cao
- I’d like a room with an ensuite bathroom/ a bath/ a shower/ a view/ a sea view/ a balcony…: Tôi muốn đặt 1 phòng có buồng tắm trong phòng/ bồn tắm/ vòi hoa sen/ ngắm được cảnh/ nhìn ra biển/ có ban công…
- I’d like a single room with shower: Tôi muốn 1 phòng đơn có vòi hoa sen.
- Is the room well equipped?: Phòng được trang bị đầy đủ chứ?
- Are there any beds vacant? – Có giường nào trống không?
- I’d like half board/ full board…: Tôi muốn loại phòng bao gồm tiền ăn bữa sáng và bữa tối/ bao gồm tiền ăn cả ngày.
- Can I reserve a three-room suite from November 20th till the 27th?: Có thể cho tôi đặt trước 1 dãy 3 phòng liền nhau từ ngày 20 đến ngày 27 tháng 11 không?
- Could we have an extra: Bạn có thể xếp cho chúng tôi thêm 1 giường nữa được không?
- What if have something to be sent to the laundry?: Nếu tôi có quần áo cần chuyển tới phòng giặt thì phải làm thế nào?
- Could I see the room?: Cho tôi xem phòng được không?
- Ok, I’ll take it: tôi sẽ lấy phòng này.
- My room number’s 205: Phòng tôi là phòng 205
- Could I have a wake-up call at seven o’clock?: Khách sạn có thể gọi đánh thức tôi lúc 7h sáng được không?
- Where do we have breakfast?: Chúng tôi ăn sáng ở đâu?
- Where’s the restaurant?: Nhà hàng ở đâu?
- Could you please call me a taxi?: Làm ơn gọi cho tôi một chiếc taxi?
- Do you lock the front door at night?: Khách sạn có khóa cửa chính buổi đêm không?
- I’ll be back around ten o’clock: Tôi sẽ về tầm khoảng 10h
- Are there any laundry facilities?: Khách sạn có thiết bị giặt là không?
- What time do I need to check out?: Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ?
would it be possible to have a late check-out?: Liệu tôi có thể trả phòng muộn được
- I have some clothes to be washed. Do you have a laundry service?: Tôi có mấy bộ quần áo cần giặt. Ở đây có dịch vụ giặt là không cô?
- How can I turn on the TV?: Làm thế nào để mở ti vi?
- How can I turn down the air conditioner?: Làm thế nào để giảm nhiệt độ điều hòa xuống nhỉ?
- Can I have some extra bath towels?: Cô lấy cho tôi thêm khăn tắm nhé?
- I’d like a toothbrush and a razor: Tôi muốn 1 bàn chải răng và 1 dao cạo râu
- Would you bring one steak dinner, one seafood plate, one bottle of white wine and one bucket of ice, please?: Anh mang giúp tôi 1 suất thịt nướng, 1 đĩa hải sản, 1 chai rượu vang đỏ và 1 ít đá nhé
- Hello, room service?: Xin chào, dịch vụ phòng đấy phải không ạ?
- What time is the breakfast offered?: Mấy giờ các anh phục vụ bữa sáng?
- What sort of entertainment do you offer?: Các anh có những trò giải trí gì?
- Is there a shop in the hotel?: Trong khách sạn có cửa hàng không?
- The air conditioner doesn’t work: Máy điều hòa không hoạt động
- I will return to my hotel now: tôi sẽ quay lại khách sạn của tôi bây giờ
CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY