Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 8 môn ngữ văn chi tiết giúp các em tổng hợp kiến thức đã học trong nửa kì đầu của học kì 1. Bên cạnh đó để chuẩn bị cho kỳ thi, việc ôn tập kỹ lưỡng nội dung bài học và phát triển kỹ năng viết sẽ là yếu tố quyết định giúp các em ghi điểm cao.
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 8 môn ngữ văn chi tiết giúp các em tổng hợp kiến thức đã học trong nửa kì đầu của học kì 1. Bên cạnh đó để chuẩn bị cho kỳ thi, việc ôn tập kỹ lưỡng nội dung bài học và phát triển kỹ năng viết sẽ là yếu tố quyết định giúp các em ghi điểm cao.
- Nội dung: Văn bản tường thuật về Trần Quốc Toản, một chàng trai trẻ mưu trí và thẳng thắn, tuy còn nhỏ tuổi nhưng đã nặng lòng với vận mệnh đất nước.
- Nghệ thuật: Cả ngôn ngữ người kể lẫn ngôn ngữ nhân vật đều thấm đượm sắc thái lịch sử.
b. Quang Trung đại phá quân Thanh
- Thể loại: Tiểu thuyết chương hồi
- Nội dung: Tác phẩm ghi lại những trang sử oanh liệt của dân tộc, tái hiện sống động hình ảnh anh hùng Nguyễn Huệ qua những chiến công lẫy lừng đánh bại quân Thanh, đồng thời phác họa sự tan rã của quân lính nhà Thanh và số phận bi thảm của triều đình Lê Chiêu Thống.
- Nghệ thuật: Nghệ thuật kể chuyện tinh tế, diễn tả rõ nét hành động và lời nói của các nhân vật, ngôn ngữ giản dị nhưng đậm đà tính lịch sử.
- Nội dung: Tác phẩm không chỉ ca ngợi chiến thắng mà còn kích thích suy tưởng về những khó khăn phía trước.
- Nghệ thuật: Biện pháp tu từ đa dạng kết hợp với ngôn ngữ mộc mạc mà sâu lắng.
- Nội dung: Bài thơ miêu tả vẻ đẹp giản dị của mùa thu, đặc trưng cho cảnh sắc thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ. Bên cạnh đó, tác phẩm còn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và tâm tư thời đại của Nguyễn Khuyến.
- Nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú kết hợp với cách gieo vần độc đáo tạo nên nét riêng biệt. Nghệ thuật tả cảnh nhằm diễn tả tình cảm thường thấy trong văn học trung đại.
- Nội dung: Bài thơ gợi ra bức tranh xóm thôn, đồng quê Thiên Trường qua lăng kính và cảm xúc của Trần Nhân Tông, mang đến cảm xúc sâu lắng và cái nhìn mơ màng, cuốn hút cả khung cảnh bao la.
- Nghệ thuật: Phong cách nghệ thuật cổ điển với sự khéo léo trong bút pháp.
- Nội dung: Cố đô Huế nổi tiếng không chỉ với các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà còn với những làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế đại diện cho một loại hình sinh hoạt văn hóa – âm nhạc thanh tao và tinh tế, là sản phẩm tinh thần đáng được gìn giữ và phát huy.
- Nghệ thuật: Sử dụng thủ pháp liệt kê cùng với bình luận sâu sắc, miêu tả sinh động và chân thực.
- Nội dung: Tác phẩm phản ánh tinh thần yêu nước, lòng căm thù giặc và quyết tâm đấu tranh giành lại độc lập của nhân dân ta.
- Nghệ thuật: Các hình thức nghệ thuật phong phú được sử dụng như lặp từ, cấu trúc câu điệp, hình ảnh phóng đại, câu hỏi tu từ, tất cả kết hợp với sự cảm xúc mãnh liệt và lập luận chặt chẽ.
h. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Nội dung: Văn bản tự hào ca ngợi tinh thần yêu nước và kêu gọi mọi người phát huy truyền thống quý báu của dân tộc.
- Nghệ thuật: Các luận điểm được xây dựng ngắn gọn, logic và dẫn chứng thuyết phục, dùng từ ngữ giàu hình ảnh cùng nhiều biện pháp nghệ thuật.
- Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Nội dung: "Sông núi nước Nam" là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc, khẳng định chủ quyền lãnh thổ và ý chí bảo vệ nó trước mọi kẻ thù.
- Nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt được sử dụng một cách ngắn gọn và súc tích, với ngôn ngữ mạnh mẽ, đanh thép.
Những từ ngữ này có đặc điểm riêng biệt, có thể là về ngữ âm hoặc ngữ nghĩa, được hình thành theo các quy định pháp lý của một nhóm người, do đó, chúng chỉ được sử dụng trong một chế độ vi phạm.
Được tạo ra bằng cách thay đổi vị trí thông thường của từ trong câu để nhấn các đặc tính (màu sắc, kiểu dáng), hoạt động, trạng thái của vật thể hay hiện tượng, qua đó tạo biểu tượng rõ ràng hơn hoặc bộc lộ cảm xúc của người viết (hoặc người nói).
c. Từ tượng hình và từ tượng thanh
- Từ tượng hình: Là từ mẹo mô tả phong cách hoặc trạng thái của vật.
- Từ tượng thanh: Là từ mô phỏng âm thanh tự nhiên hoặc âm thanh của con người.
d. Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
- Đoạn diễn văn dịch: Đoạn văn có câu chủ đề ở phần đầu, theo sau là những câu có thể nhắm tới việc làm rõ nội dung chủ đề.
- Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn trình bày các nội dung cụ thể trước đó, từ đó rút ra nội dung chung, có thể hiện qua câu chủ đề ở cuối.
- Đoạn văn song hành: Đoạn văn không có câu chủ đề, các câu có nội dung khác nhau nhưng đều hướng tới một chủ đề chung.
- Đoạn văn tổng phân hợp: Đoạn văn kết hợp cả phương pháp diễn dịch và quy nạp, có câu chủ đề ở cả đoạn đầu và đoạn cuối.
Dàn ý viết bài văn kể lại một chuyến đi hay hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân nhiều ấn tượng:
a. Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về chuyến tham quan di tích lịch sử và văn hóa mà em đã trải qua. Bày
tỏ cảm xúc của bản thân khi được tham gia chuyến đi ấy.
- Kể chi tiết về diễn biến chuyến tham quan: hành trình đi, cảm xúc khi đến nơi, thứ tự các điểm tham
quan và các hoạt động chính diễn ra trong chuyến đi.
- Thuyết minh và mô tả những điểm nổi bật của di tích lịch sử và văn hóa, bao gồm bảo thiên nhiên,
con người và kiến trúc, đồng thời nêu rõ biểu tượng cá nhân của em về những điều đó.
c. Kết bài: Chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ cá nhân về chuyến tham quan di tích lịch sử và văn hóa.
Dàn ý viết bài văn phần tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật):
a. Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về tác giả và tác phẩm, bao gồm tên bài thơ, đề tài và thể loại. nêu ý kiến tổng quát về giá trị của bài thơ.
+ Hình tượng thơ: Phân tích hình ảnh thiên nhiên và con người trong bài thơ.
+ Cảm xúc xúc động và tâm trạng: Khám phá những cảm xúc xúc động, tâm tư mà nhà thơ gửi gắm.
+ Chủ đề: Tóm tắt chủ đề chính của bài thơ.
+ Thể thơ: Phân tích cách sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt, xem xét tính chuẩn mực và
+ Nghệ thuật miêu tả cảnh và miêu tả tình huống: Đánh giá những nét đặc sắc trong việc miêu tả cảnh
+ Ngôn ngữ: Phân tích cách sử dụng từ ngữ, cấu trúc câu và các biện pháp tu từ đặc sắc.
c. Kết bài: Khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ trong văn học.
Lộ trình khóa học DUO dành riêng cho cấp THCS sẽ được thiết kế riêng cho từng em học sinh, phù hợp với khả năng của các em cũng như giúp các em từng bước tăng 3 - 6 điểm trong bài thi của mình.
- Nội dung: Bài thơ khắc họa nỗi xót xa cùng với lòng kính trọng của người con dành cho những hi sinh âm thầm của mẹ.
- Nghệ thuật: Trong tác phẩm, tác giả khéo léo kết hợp giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm, tạo nên một bức tranh sống động về hình ảnh người mẹ tảo tần.
- Nội dung: Tác phẩm đã khắc họa một nỗi lòng nhớ thương da diết đối với cuộc sống, cùng với những ước mơ tự do và sự say mê với lý tưởng cách mạng của nhân vật trữ tình. Điều này cũng chính là thông điệp mà tác giả muốn gởi gắm, thể hiện khát vọng tự do, hòa bình, và tình yêu quê hương, đất nước đậm sâu trong tâm hồn mỗi con người.
- Nghệ thuật: Tố Hữu với ngôn từ chân thực và mộc mạc, đã thành công trong việc khắc họa tác phẩm "Nhớ Đồng" thông qua việc sử dụng các phép điệp từ, so sánh và những hình ảnh thơ sống động, sắc nét. Qua từng chi tiết, tác phẩm không chỉ thể hiện tài năng của Tố Hữu mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền văn học dân tộc Việt Nam.
- Nội dung: Văn bản kể lại những kỷ niệm thời thơ ấu với bà, qua đó tác giả khắc họa tình yêu thương sâu sắc của người cháu dành cho bà. Bà giống như cả một bầu trời tuổi thơ trong lòng cháu; dù cháu có trưởng thành và phát triển đến đâu, bà vẫn luôn ở bên, chăm sóc và ân cần. Đồng thời, tác phẩm cũng bộc lộ lòng biết ơn của người cháu đối với bà.
- Nghệ thuật: Tác giả đã sử dụng ngôn từ trong sáng và ấm áp để thể hiện nỗi nhớ gắn liền với những kỷ niệm xưa. Điều này cũng đồng thời phản ánh sự biết ơn sâu sắc cùng tình cảm yêu thương mà người cháu dành cho bà của mình.
- Nội dung: Bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ cùng cha mẹ bên chái bếp thân thương.
+ Tác giả khéo léo sắp xếp các hình ảnh và sự vật theo một bố cục mở rộng, bắt đầu từ những điều gần gũi, giản dị và dần dần mở ra những hình ảnh, sự vật lớn lao hơn.
+ Việc sử dụng điệp từ đã nhấn mạnh nỗi nhớ thương da diết của tác giả về kỷ niệm tuổi thơ.
+ Đồng thời, tác giả cũng sáng tạo ra nhiều hình ảnh nhân hóa độc đáo, như ngọn khói “cong ngủ”, “nằm nghe”, hay “thông minh”, tạo nên một không gian sống động và đầy cảm xúc.
- Nội dung: Văn bản cung cấp những thông tin cơ bản về sóng thần, bao gồm định nghĩa, cơ chế hình thành, nguyên nhân và các dấu hiệu nhận biết sóng thần. Ngoài ra, văn bản còn đề cập đến một số thảm họa sóng thần nghiêm trọng đã xảy ra trong lịch sử nhân loại.
- Nghệ thuật: Với việc sử dụng ngôn ngữ sinh động và dễ hiểu, văn bản trở nên hấp dẫn hơn. Thông tin được trình bày theo cấu trúc so sánh và đối chiếu, giúp người đọc có cái nhìn rõ ràng hơn về các khía cạnh khác nhau của hiện tượng này.
f. Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng?
- Nội dung: Giải thích và trình bày cơ chế, nguyên nhân dẫn đến sao băng và mưa sao băng.
- Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ phi vật thể giúp cho văn bản trở nên sinh động, dễ hiểu, văn bản trình bày theo cấu trúc so sánh và đối chiếu đối tượng.
- Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cảnh sắc thiên nhiên và bầu trời trong một buổi chiều mưa xuân. Tác giả khắc họa sự sống trỗi dậy và sinh sôi nảy nở của muôn loài dưới ảnh hưởng của cơn mưa xuân.
- Nghệ thuật: Hình ảnh thơ sinh động, mộc mạc, gần gũi, sử dụng lối nói gián tiếp, sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa, ví von.
h. Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim
- Nội dung: Giải thích lí do loài chim có tập tính di cư và trả lời câu hỏi tại sao loài chim khi di cư lại bay theo đội hình.
- Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ phi vật thể giúp cho văn bản trở nên sinh động, dễ hiểu, văn bản trình bày theo cấu trúc so sánh và đối chiếu đối tượng.
- Nội dung: Tình cảm gắn bó với quê hương, phê phán lối sống và thái độ của người da trắng, thái độ cương quyết , cứng rắn.
- Nghệ thuật: Nghệ thuật trùng điệp và đối lập.
k. Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu
- Nội dung: Văn bản là lời cảm nhận sâu sắc của tác giả Vũ Nho đối với thiên nhiên và hồn người trong bài thơ Sang Thu. – Hữu Thỉnh.
- Nghệ thuật: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, lựa lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Nội dung: Nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của Nguyễn Trãi.
- Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu nhẹ nhàng, nghệ thuật so sánh, liên tưởng.
h. Lối sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI
- Nội dung: Văn bản bàn về lối sống đơn giản và lợi ích mà lối sống đơn giản đem đến cho con người.
- Nghệ thuật: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, lời văn cảm xúc, giàu hình ảnh.
Từ tượng thanh là những từ ngữ được sử dụng để mô phỏng âm thanh của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên hoặc hành động của con người. Những từ này giúp gợi ra âm thanh một cách rõ ràng và sống động, tạo sức hấp dẫn cho văn bản. Ví dụ: "rào rào" (âm thanh của mưa), "ù ù" (âm thanh của gió), "cạch cạch" (âm thanh của bước chân hay va chạm).
Từ tượng hình là những từ ngữ mô tả hình dáng, màu sắc, kích thước và các đặc điểm ngoại hình của sự vật, hiện tượng. Những từ này không chỉ giúp người đọc hình dung rõ nét về hình thức mà còn tạo nên sự sinh động và cụ thể cho miêu tả. Ví dụ: "vòng cung," "sắc xanh," "cao lớn."
Từ Hán Việt là những từ mượn từ tiếng Hán và được đưa vào tiếng Việt, thường mang ý nghĩa sâu sắc và khái quát. Các yếu tố trong từ Hán Việt thường được sử dụng để diễn đạt các khái niệm tr аб ớc, chính xác, và thường xuất hiện trong các lĩnh vực học thuật, văn học, và chính trị. Ví dụ: "hòa bình," "giáo dục," "độc lập."
Phương tiện phi ngôn ngữ là những hình thức giao tiếp không sử dụng từ ngữ mà thay vào đó dựa vào các yếu tố khác như cử chỉ, ký hiệu, hình ảnh, màu sắc, âm thanh, và biểu cảm của cơ thể. Những phương tiện này giúp diễn đạt cảm xúc, ý tưởng và thông điệp trong giao tiếp một cách phong phú và đa dạng hơn. Ví dụ: việc sử dụng âm nhạc để thể hiện tâm trạng, hoặc hành động như gật đầu để thể hiện sự đồng ý.
Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!